gs2

Bình điện xe nâng hiệu GS YUASA | Thương hiệu ắc quy xe nâng bền bỉ

Gọi tư vấn 0924906789 - 0924906789

Thông tin xe
  • Model: GS YUASA
  • Nhà sản xuất: GS Yuasa
  • Cung cấp sỉ và lẻ ắc quy xe nâng GS Yuasa, Thương Hiệu Nhật, Nhâp khẩu Thái Lan. Các model thông dụng và lý do tại sao nên chọn ắc quy GS Yuasa.
Xe có sẵn báo giá ngay Nhấn vào đây để yêu cầu tư vấn báo giá xe nâng

I. Bình ắc quy xe nâng là gì?

Bình ắc quy xe nâng điện là một loại bình axit chì, được ví như “ trái tim” của xe. Giúp xe hoạt động nâng hạ và di chuyển dễ dàng.

Bình điện xe nâng được cấu tạo từ các tấm chì dạng hở nằm trong môi trường axit sunfuric và có dạng cấu trúc hình phẳng, dẹp từ khung lưới và thêm các hạt hóa chất.

Không có mô tả ảnh.

Bình điện axit chì GS Yuasa Nhật.

Bình điện xe nâng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống nhiên liệu của động cơ thiết bị. Chúng được ví như một chiếc bơm máu đi nuôi dưỡng và cung cấp năng lượng cho các cơ quan, mọi bộ phận của xe để có thể vận hành.

Có thể là hình ảnh về cửa xoay an ninh, máy thu tiền đỗ xe và văn bản

Hình ảnh bình ắc quy GS Yuasa đang được vận chuyển đến kho khách hàng

Hiện nay, có rất nhiều loại ắc quy được ứng dụng trên thị trường như: ắc quy khô, ắc quy nước,… Người mua có thể lựa chọn loại ắc quy phù hợp với loại xe của mình và nhu cầu sử dụng.

Qua những thông tin trên, XENHAPNHAT.VN muốn giới thiệu đến các bạn một thương hiệu ắc quy nổi tiếng tại thì trường về thương hiệu lẫn chất lượng.

II. GS YUASA – Thương hiệu Ắc quy xe nâng điện uy tín của Nhật Bản:

GS Yuasa là một thương hiệu uy tín của Nhật Bản về ắc quy xe nâng điện. Sản phẩm ắc quy xe nâng điện này được sản xuất bởi Tập đoàn GS Yuasa, một công ty có trụ sở tại Kyoto và chuyên sản xuất axit chì và pin lithium-ion cho các loại xe như ô tô, xe máy, xe nâng và các lĩnh vực khác như hàng không và quốc phòng. GS Yuasa được thành lập năm 2004 bởi sự sáp nhập của hai tập đoàn ắc quy lớn là GS và Yuasa, với lịch sử hình thành và phát triển trên 100 năm.

Có thể là hình ảnh về loa và văn bản

Hình ảnh thương hiệu GS YUASA

Thương hiệu ắc quy GS Yuasa được khách hàng trên toàn thế giới đánh giá cao vì sản phẩm của họ có độ bền cao, chất lượng tốt và rất thuận tiện khi sử dụng. Ắc quy GS Yuasa được sử dụng cho nhiều thương hiệu xe nâng nổi tiếng như Toyota, Komatsu, Nissan, Nichiyu, Sumitomo, TCM và Mitsubishi.

Hiện nay, GS Yuasa có ba nhà máy sản xuất ắc quy lớn trên thế giới, bao gồm nhà máy ở Trung Quốc, Nhật Bản và Thái Lan. Mỗi nhà máy có chuyên môn sản xuất riêng biệt, chẳng hạn như nhà máy ở Trung Quốc chuyên sản xuất dòng JIS và DIN. Các công suất thông dụng của bình ắc quy GS Yuasa là những sản phẩm được sử dụng rộng rãi trên thị trường.

III. Các công suất thông dụng của bình ắc quy hiệu GS YUASA:

MODEL

CÔNG SUẤT (AH)

KÍCH THƯỚC CELL (mm)

DÀI (L)

RỘNG (W)

CAO (H)

VGD205

205

69

158

426

VGD255

255

81

158

426

VGD340

340

109

158

426

VGD415

415

128

158

426

VGD470

470

144

158

426

VGD575

575

177

158

426

VGD620

620

186

158

426

VGD485

485

144

158

441

VGD545

545

161

158

441

VGD565

565

177

158

441

VGD600

600

177

158

441

VGD700

700

206

158

441

Các công suất thông dụng của bình ắc quy hiệu GS YUASA

STT

Bảng giá bình ắc quy xe nâng hiệu GS Yuasa

Giá tham khảo

1

Giá ắc quy xe nâng 48V – 255Ah

Khoảng 65 triệu

2

Giá ắc quy xe nâng 48V – 340Ah

Khoảng 77 triệu

3

Giá ắc quy xe nâng 48V – 415Ah

Khoảng 90 triệu

4

Giá ắc quy xe nâng 48V – 470Ah

Khoảng 95 triệu

5

Giá ắc quy xe nâng 48V – 485Ah

Khoảng 95 triệu

6

Giá ắc quy xe nâng 48V – 565Ah

Khoảng 115 triệu

Bảng giá của bình GS YUASA mới nhất 2023

Lưu ý: Giá trên bảng báo giá chỉ là giá tham khảo, giá sẽ thay đổi theo từng thời điểm, liên hệ tư vấn và báo giá: 092 490 6789 và 0374 565 666

Model
Công suất
(5AH)
Kích thước(mm)
Nặng
(kg)
Dài
Rộng
Cao
Cao nhất
VSA5
180
109
158
280
311
11
VSB7
310
144
158
320
351
17.5
VSB8
350
148
158
320
351
19
VSB10
440
206
158
320
351
25
VSC6
275
128
158
350
381
16
VSC8
360
144
158
350
381
19.5
VSC12
550
244
158
350
381
31
VSD320
320
128
158
376
407
18
VSD360
360
128
158
376
407
19.5
VSD3A
170
60
158
395
426
9.5
VSD4B
225
94
158
395
426
13
VSD5A
265
94
158
395
426
15
VSD7C
340
144
158
395
426
19.5
VSD8AC
435
144
158
395
426
22.5
VSD9AC
475
161
158
395
426
25
VSD10AC
540
177
158
395
426
28
VSF3A
210
60
158
490
521
12
VSF3C
225
90
158
490
521
14.5
VSF4
290
90
158
490
521
16.5
VSF5A
350
99
158
490
521
19
VSF6A
420
109
158
490
521
22
VSF8
545
144
158
490
521
29
VSF10A
700
177
158
490
521
36.5
VSI3A
240
60
158
519
550
12.5
VSI3D
230
78
158
519
550
14
VSI4A
300
78
158
519
550
16
VSI4
320
90
158
519
550
19
VSI7C
505
128
158
519
550
26.5
VSI8
635
161
158
519
550
33
VSI9
720
186
158
519
550
38
VSI11
935
225
158
519
550
47.5
VSH3A
315
60
158
700
731
20
VSH4S
375
70
158
700
731
23
VSH4A
420
78
158
700
731
25.5
VSH5A
525
94
158
700
731
30.5
VSH6A
630
109
158
700
731
36.5
VSH7A
735
128
158
700
731
42.5
VGC225
225
90
158
350
381
14
VGC520
520
186
158
350
381
30.5
VGD340
340
109
158
395
426
19
VGD415
415
128
158
395
426
24
VGD470
470
144
158
395
426
27
VGD575
575
177
158
395
426
33
VGD620
620
186
158
395
426
35.5
VGD485
485
144
158
410
441
27.5
VGD545
545
161
158
410
441
30.5
VGD565
565
177
158
410
441
32
VGD600
600
177
158
410
441
33.5
VGD700
700
206
158
410
441
40
VGE245
245
75
158
447
478
15
VGF220
220
60
158
490
521
13
VGF280
280
75
158
512
543
17
VGF370
370
99
158
490
521
21
VGF445
445
109
158
490
521
24
VGF530
530
128
158
490
521
30.5
VGF605
605
148
158
490
521
34.5
VGF730
730
177
158
490
521
42
VGF785
785
186
158
490
521
45
VGF865
865
206
158
490
521
49.5
VGF935
935
225
158
490
521
53.5
VGI240
240
60
158
519
550
13.5
VGI285
285
69
158
519
550
16.5
VGI370
370
90
158
519
550
21
VGI440
440
109
158
519
550
25.5
VGI470
470
109
158
519
550
27.5
VGI565
565
128
158
519
550
32
VGI645
645
148
158
519
550
36.5
VGI725
725
161
158
519
550
40
VGI845
845
186
158
519
550
48
VGI930C
930
206
158
519
550
52
VGI1005
1005
225
158
519
550
56.5
VGI1080
1080
244
158
519
550
60.5

Bảng thông số kỹ thuật đầy đủ của bình ắc quy xe nâng Gs Yuasa

IV. Những điều NÊN và KHÔNG NÊN khi sử dụng ắc quy xe nâng điện:

KHÔNG NÊNsử dụng ắc quy khi:

  • Dung lượng ắc quy còn từ 20 – 25% có thể nhận biết dựa trên đồng hồ báo dung lượng.
  • Tỷ trọng dung dịch acid bị giảm xuống thấp hơn 1.180 tại 200C
  • Không nên sử dụng ắc quy khi chưa sạc đầy vì sẽ làm dung lượng giảm nhanh hơn khi sử dụng.
  • Khi xe nâng hoạt động liên tục trên 6 tiếng, nhiệt độ dung dịch ắc quy tăng cao làm giảm tuổi thọ bình. Vì vậy cần có ắc quy dự phòng để thay thế.

Chú ý: Khi sử dụng lần đầu, cần nạp ắc quy 115 – 120% dung lượng.

NÊNsạc ắc quy đầy đủ: Trường hợp sạc quá nhiều hoặc sạc quá ít đều làm giảm tuổi thọ ắc quy. Định kỳ 3 – 4 tuần sạc bổ sung cho ắc quy.

Có thể là hình ảnh về 1 người và văn bản

Hình ảnh bộ phận kỹ thuật đang tiến hành kiểm tra đo tỉ trọng axit bình

Có 2 cách sạc ắc quy cho xe nâng điện:

Sạc thường:

  • Kiểm soát nhiệt độ dung dịch trong quá trình sạc không quá 55 độ C.
  • Nút thông hơi phải được đóng kín trong quá trình sạc.
  • Nên sử dụng máy sạc tự động để tránh sạc quá mức.
  • Dấu hiệu để nhận biết đã sạc đầy.
  • Nếu sử dụng máy sạc tự động thì thực hiện theo hướng dẫn, (trong trường hợp dung lượng ắc quy còn 20 – 25%, thời gian sạc đầy là 8 – 10 tiếng).

Nếu sạc bằng máy sạc thì tham khảo theo 2 phương án sau:

Kiểm tra tỷ trọng kế ứng với nhiệt độ dung dịch theo bảng dưới, để biết được ắc quy đã đầy 115 – 120% dung lượng.

Nhiệt độ dung dịch

20 độ C

30 độ C

35 độ C

40 độ C

45 độ C

50 độ C

55 độ C

60 độ C

Tỷ trọng khi đầy

1.280

1.273

1.269

1.266

1.262

1.259

1.255

1.252

Quan sát giá trị điện áp ổn định trong 1 giờ.

Sạc cân bằng:

  • Nếu sạc bằng máy tự động thì thực hiện theo hướng dẫn
  • Nếu sạc bằng máy thường thì chỉnh dòng sạc 0.2CA (=20% dung lượng)  trong 2-3 tiếng, sau đó chỉnh dòng sạc 0.1CA và sạc tiếp đến khi đầy hẳn.
  • Đối với ắc quy thường xuyên hoạt động tải nặng, người sử dụng nên tăng tần suất sạc cân bằng lên 2 lần trong một tháng.
  • Với ắc quy mới, cần được sạc cân bằng sau 10 lần sạc đầu tiên ( 10 lần phóng nạp )

NÊNthông thoáng khi đang sạc

Trong quá trình sạc, phản ứng hoá học bên trong các học làm sinh ra khí hydro và oxi. Các loại khí này nếu tích tụ nhiều dễ gây nổ khi có tia lửa điện phát sinh trong khu vực sạc hoặc khu vực lân cận. Do đó, khu vực sạc cần được thông thoáng khí, và ngăn các yếu tố có thể gây ra tia lửa như hút thuốc, hàn,…

NÊNvệ sinh ngoại quan

  • Luôn giữ ắc quy sạch sẽ và khô ráo để ngăn ngừa rò rỉ dung dịch gây ăn mòn khay đựng
  • Sau khi châm thêm nước cất, nên dùng vải lau sạch nước rơi vãi trên bề mặt.
  • Vệ sinh ắc quy định kỳ 1 tuần / lần.

Cẩn thận:

– Không được rửa ắc quy khi chưa tháo khỏi xe nâng, các nút thông hơi phải đậy kín và vặn chặn trước khi rửa.

– Nên rửa ắc quy tại khu vực chuyên dụng vì nước thải ra là axit.

NÊN kiểm tra mức dung dịch

  • Mức dung dịch luôn giữ trong khoảng trắng được thể hiện trên nút thông hơi.
  • Châm nước tinh khiết, không châm dung dịch axit, mức dung dịch thấp hơn, cần mở nắp thông hơi và thêm nước tinh khiết bổ sung đến mức thích hợp.
  • Luôn luôn kiểm tra mức dung dịch và thêm nước tinh khiết (nếu cần) trước khi sạc lại.
  • Không được châm quá nhiều nước để tràn ra ngoài gây rò rỉ điện dịch, dung lượng giảm nhanh hơn.

V. Xử lý ắc quy phế thải:

  • Không nên lưu giữ ắc quy phế thải tại môi trường sinh hoạt vì đó là chất thải rất nguy hại.
  • Không bỏ chúng chung với rác thải. Ắc quy phế thải sẽ được tái chế thành nguyên liệu mới.
  • Thùng chứa ắc quy phế thải phải bằng nhựa để tránh sự ăn mòn của axit.
  • Không được thải ắc quy gần khu vực có tia lửa, đó có thể là nguyên nhân gây ra cháy nổ.
  • Xử lý ắc quy phế thải theo đúng quy định của chính phủ.

Nếu bạn gặp vấn đề với bình ắc quy hiện tại, hãy xem xét thay thế nó bằng một bình mới. Những thông tin trên có thể giúp bạn lựa chọn một bình ắc quy GS YUASA phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Hãy ghé thăm XENHAPNHAT.VNLiên hệ Hotline: 092 490 6789 0374 565 666 để được tư vấn và chọn mua một bình ắc quy an toàn, chất lượng, hiệu quả và tăng năng suất làm việc của bạn. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay để biết thêm chi tiết nhé!