I. Bình ắc quy xe nâng là gì?
Bình ắc quy xe nâng điện là một loại bình axit chì, được ví như “ trái tim” của xe. Giúp xe hoạt động nâng hạ và di chuyển dễ dàng.
Bình điện xe nâng được cấu tạo từ các tấm chì dạng hở nằm trong môi trường axit sunfuric và có dạng cấu trúc hình phẳng, dẹp từ khung lưới và thêm các hạt hóa chất.
Bình điện axit chì GS Yuasa Nhật.
Bình điện xe nâng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống nhiên liệu của động cơ thiết bị. Chúng được ví như một chiếc bơm máu đi nuôi dưỡng và cung cấp năng lượng cho các cơ quan, mọi bộ phận của xe để có thể vận hành.
Hình ảnh bình ắc quy GS Yuasa đang được vận chuyển đến kho khách hàng
Hiện nay, có rất nhiều loại ắc quy được ứng dụng trên thị trường như: ắc quy khô, ắc quy nước,… Người mua có thể lựa chọn loại ắc quy phù hợp với loại xe của mình và nhu cầu sử dụng.
Qua những thông tin trên, XENHAPNHAT.VN muốn giới thiệu đến các bạn một thương hiệu ắc quy nổi tiếng tại thì trường về thương hiệu lẫn chất lượng.
II. GS YUASA – Thương hiệu Ắc quy xe nâng điện uy tín của Nhật Bản:
GS Yuasa là một thương hiệu uy tín của Nhật Bản về ắc quy xe nâng điện. Sản phẩm ắc quy xe nâng điện này được sản xuất bởi Tập đoàn GS Yuasa, một công ty có trụ sở tại Kyoto và chuyên sản xuất axit chì và pin lithium-ion cho các loại xe như ô tô, xe máy, xe nâng và các lĩnh vực khác như hàng không và quốc phòng. GS Yuasa được thành lập năm 2004 bởi sự sáp nhập của hai tập đoàn ắc quy lớn là GS và Yuasa, với lịch sử hình thành và phát triển trên 100 năm.
Hình ảnh thương hiệu GS YUASA
Thương hiệu ắc quy GS Yuasa được khách hàng trên toàn thế giới đánh giá cao vì sản phẩm của họ có độ bền cao, chất lượng tốt và rất thuận tiện khi sử dụng. Ắc quy GS Yuasa được sử dụng cho nhiều thương hiệu xe nâng nổi tiếng như Toyota, Komatsu, Nissan, Nichiyu, Sumitomo, TCM và Mitsubishi.
Hiện nay, GS Yuasa có ba nhà máy sản xuất ắc quy lớn trên thế giới, bao gồm nhà máy ở Trung Quốc, Nhật Bản và Thái Lan. Mỗi nhà máy có chuyên môn sản xuất riêng biệt, chẳng hạn như nhà máy ở Trung Quốc chuyên sản xuất dòng JIS và DIN. Các công suất thông dụng của bình ắc quy GS Yuasa là những sản phẩm được sử dụng rộng rãi trên thị trường.
III. Các công suất thông dụng của bình ắc quy hiệu GS YUASA:
MODEL |
CÔNG SUẤT (AH) |
KÍCH THƯỚC CELL (mm) |
||
DÀI (L) |
RỘNG (W) |
CAO (H) |
||
VGD205 |
205 |
69 |
158 |
426 |
VGD255 |
255 |
81 |
158 |
426 |
VGD340 |
340 |
109 |
158 |
426 |
VGD415 |
415 |
128 |
158 |
426 |
VGD470 |
470 |
144 |
158 |
426 |
VGD575 |
575 |
177 |
158 |
426 |
VGD620 |
620 |
186 |
158 |
426 |
VGD485 |
485 |
144 |
158 |
441 |
VGD545 |
545 |
161 |
158 |
441 |
VGD565 |
565 |
177 |
158 |
441 |
VGD600 |
600 |
177 |
158 |
441 |
VGD700 |
700 |
206 |
158 |
441 |
Các công suất thông dụng của bình ắc quy hiệu GS YUASA
STT |
Bảng giá bình ắc quy xe nâng hiệu GS Yuasa |
Giá tham khảo |
1 |
Giá ắc quy xe nâng 48V – 255Ah |
Khoảng 65 triệu |
2 |
Giá ắc quy xe nâng 48V – 340Ah |
Khoảng 77 triệu |
3 |
Giá ắc quy xe nâng 48V – 415Ah |
Khoảng 90 triệu |
4 |
Giá ắc quy xe nâng 48V – 470Ah |
Khoảng 95 triệu |
5 |
Giá ắc quy xe nâng 48V – 485Ah |
Khoảng 95 triệu |
6 |
Giá ắc quy xe nâng 48V – 565Ah |
Khoảng 115 triệu |
Bảng giá của bình GS YUASA mới nhất 2023
► Lưu ý: Giá trên bảng báo giá chỉ là giá tham khảo, giá sẽ thay đổi theo từng thời điểm, liên hệ tư vấn và báo giá: 092 490 6789 và 0374 565 666
Model
|
Công suất
(5AH) |
Kích thước(mm)
|
Nặng
(kg) |
|||
Dài
|
Rộng
|
Cao
|
Cao nhất | |||
VSA5
|
180
|
109
|
158
|
280
|
311
|
11
|
VSB7
|
310
|
144
|
158
|
320
|
351
|
17.5
|
VSB8
|
350
|
148
|
158
|
320
|
351
|
19
|
VSB10
|
440
|
206
|
158
|
320
|
351
|
25
|
VSC6
|
275
|
128
|
158
|
350
|
381
|
16
|
VSC8
|
360
|
144
|
158
|
350
|
381
|
19.5
|
VSC12
|
550
|
244
|
158
|
350
|
381
|
31
|
VSD320
|
320
|
128
|
158
|
376
|
407
|
18
|
VSD360
|
360
|
128
|
158
|
376
|
407
|
19.5
|
VSD3A
|
170
|
60
|
158
|
395
|
426
|
9.5
|
VSD4B
|
225
|
94
|
158
|
395
|
426
|
13
|
VSD5A
|
265
|
94
|
158
|
395
|
426
|
15
|
VSD7C
|
340
|
144
|
158
|
395
|
426
|
19.5
|
VSD8AC
|
435
|
144
|
158
|
395
|
426
|
22.5
|
VSD9AC
|
475
|
161
|
158
|
395
|
426
|
25
|
VSD10AC
|
540
|
177
|
158
|
395
|
426
|
28
|
VSF3A
|
210
|
60
|
158
|
490
|
521
|
12
|
VSF3C
|
225
|
90
|
158
|
490
|
521
|
14.5
|
VSF4
|
290
|
90
|
158
|
490
|
521
|
16.5
|
VSF5A
|
350
|
99
|
158
|
490
|
521
|
19
|
VSF6A
|
420
|
109
|
158
|
490
|
521
|
22
|
VSF8
|
545
|
144
|
158
|
490
|
521
|
29
|
VSF10A
|
700
|
177
|
158
|
490
|
521
|
36.5
|
VSI3A
|
240
|
60
|
158
|
519
|
550
|
12.5
|
VSI3D
|
230
|
78
|
158
|
519
|
550
|
14
|
VSI4A
|
300
|
78
|
158
|
519
|
550
|
16
|
VSI4
|
320
|
90
|
158
|
519
|
550
|
19
|
VSI7C
|
505
|
128
|
158
|
519
|
550
|
26.5
|
VSI8
|
635
|
161
|
158
|
519
|
550
|
33
|
VSI9
|
720
|
186
|
158
|
519
|
550
|
38
|
VSI11
|
935
|
225
|
158
|
519
|
550
|
47.5
|
VSH3A
|
315
|
60
|
158
|
700
|
731
|
20
|
VSH4S
|
375
|
70
|
158
|
700
|
731
|
23
|
VSH4A
|
420
|
78
|
158
|
700
|
731
|
25.5
|
VSH5A
|
525
|
94
|
158
|
700
|
731
|
30.5
|
VSH6A
|
630
|
109
|
158
|
700
|
731
|
36.5
|
VSH7A
|
735
|
128
|
158
|
700
|
731
|
42.5
|
VGC225
|
225
|
90
|
158
|
350
|
381
|
14
|
VGC520
|
520
|
186
|
158
|
350
|
381
|
30.5
|
VGD340
|
340
|
109
|
158
|
395
|
426
|
19
|
VGD415
|
415
|
128
|
158
|
395
|
426
|
24
|
VGD470
|
470
|
144
|
158
|
395
|
426
|
27
|
VGD575
|
575
|
177
|
158
|
395
|
426
|
33
|
VGD620
|
620
|
186
|
158
|
395
|
426
|
35.5
|
VGD485
|
485
|
144
|
158
|
410
|
441
|
27.5
|
VGD545
|
545
|
161
|
158
|
410
|
441
|
30.5
|
VGD565
|
565
|
177
|
158
|
410
|
441
|
32
|
VGD600
|
600
|
177
|
158
|
410
|
441
|
33.5
|
VGD700
|
700
|
206
|
158
|
410
|
441
|
40
|
VGE245
|
245
|
75
|
158
|
447
|
478
|
15
|
VGF220
|
220
|
60
|
158
|
490
|
521
|
13
|
VGF280
|
280
|
75
|
158
|
512
|
543
|
17
|
VGF370
|
370
|
99
|
158
|
490
|
521
|
21
|
VGF445
|
445
|
109
|
158
|
490
|
521
|
24
|
VGF530
|
530
|
128
|
158
|
490
|
521
|
30.5
|
VGF605
|
605
|
148
|
158
|
490
|
521
|
34.5
|
VGF730
|
730
|
177
|
158
|
490
|
521
|
42
|
VGF785
|
785
|
186
|
158
|
490
|
521
|
45
|
VGF865
|
865
|
206
|
158
|
490
|
521
|
49.5
|
VGF935
|
935
|
225
|
158
|
490
|
521
|
53.5
|
VGI240
|
240
|
60
|
158
|
519
|
550
|
13.5
|
VGI285
|
285
|
69
|
158
|
519
|
550
|
16.5
|
VGI370
|
370
|
90
|
158
|
519
|
550
|
21
|
VGI440
|
440
|
109
|
158
|
519
|
550
|
25.5
|
VGI470
|
470
|
109
|
158
|
519
|
550
|
27.5
|
VGI565
|
565
|
128
|
158
|
519
|
550
|
32
|
VGI645
|
645
|
148
|
158
|
519
|
550
|
36.5
|
VGI725
|
725
|
161
|
158
|
519
|
550
|
40
|
VGI845
|
845
|
186
|
158
|
519
|
550
|
48
|
VGI930C
|
930
|
206
|
158
|
519
|
550
|
52
|
VGI1005
|
1005
|
225
|
158
|
519
|
550
|
56.5
|
VGI1080
|
1080
|
244
|
158
|
519
|
550
|
60.5
|
Bảng thông số kỹ thuật đầy đủ của bình ắc quy xe nâng Gs Yuasa
IV. Những điều NÊN và KHÔNG NÊN khi sử dụng ắc quy xe nâng điện:
✅ KHÔNG NÊNsử dụng ắc quy khi:
- Dung lượng ắc quy còn từ 20 – 25% có thể nhận biết dựa trên đồng hồ báo dung lượng.
- Tỷ trọng dung dịch acid bị giảm xuống thấp hơn 1.180 tại 200C
- Không nên sử dụng ắc quy khi chưa sạc đầy vì sẽ làm dung lượng giảm nhanh hơn khi sử dụng.
- Khi xe nâng hoạt động liên tục trên 6 tiếng, nhiệt độ dung dịch ắc quy tăng cao làm giảm tuổi thọ bình. Vì vậy cần có ắc quy dự phòng để thay thế.
Chú ý: Khi sử dụng lần đầu, cần nạp ắc quy 115 – 120% dung lượng.
✅ NÊNsạc ắc quy đầy đủ: Trường hợp sạc quá nhiều hoặc sạc quá ít đều làm giảm tuổi thọ ắc quy. Định kỳ 3 – 4 tuần sạc bổ sung cho ắc quy.
Hình ảnh bộ phận kỹ thuật đang tiến hành kiểm tra đo tỉ trọng axit bình
Có 2 cách sạc ắc quy cho xe nâng điện:
Sạc thường:
- Kiểm soát nhiệt độ dung dịch trong quá trình sạc không quá 55 độ C.
- Nút thông hơi phải được đóng kín trong quá trình sạc.
- Nên sử dụng máy sạc tự động để tránh sạc quá mức.
- Dấu hiệu để nhận biết đã sạc đầy.
- Nếu sử dụng máy sạc tự động thì thực hiện theo hướng dẫn, (trong trường hợp dung lượng ắc quy còn 20 – 25%, thời gian sạc đầy là 8 – 10 tiếng).
Nếu sạc bằng máy sạc thì tham khảo theo 2 phương án sau:
Kiểm tra tỷ trọng kế ứng với nhiệt độ dung dịch theo bảng dưới, để biết được ắc quy đã đầy 115 – 120% dung lượng.
Nhiệt độ dung dịch |
20 độ C |
30 độ C |
35 độ C |
40 độ C |
45 độ C |
50 độ C |
55 độ C |
60 độ C |
Tỷ trọng khi đầy |
1.280 |
1.273 |
1.269 |
1.266 |
1.262 |
1.259 |
1.255 |
1.252 |
Quan sát giá trị điện áp ổn định trong 1 giờ.
Sạc cân bằng:
- Nếu sạc bằng máy tự động thì thực hiện theo hướng dẫn
- Nếu sạc bằng máy thường thì chỉnh dòng sạc 0.2CA (=20% dung lượng) trong 2-3 tiếng, sau đó chỉnh dòng sạc 0.1CA và sạc tiếp đến khi đầy hẳn.
- Đối với ắc quy thường xuyên hoạt động tải nặng, người sử dụng nên tăng tần suất sạc cân bằng lên 2 lần trong một tháng.
- Với ắc quy mới, cần được sạc cân bằng sau 10 lần sạc đầu tiên ( 10 lần phóng nạp )
✅ NÊNthông thoáng khi đang sạc
Trong quá trình sạc, phản ứng hoá học bên trong các học làm sinh ra khí hydro và oxi. Các loại khí này nếu tích tụ nhiều dễ gây nổ khi có tia lửa điện phát sinh trong khu vực sạc hoặc khu vực lân cận. Do đó, khu vực sạc cần được thông thoáng khí, và ngăn các yếu tố có thể gây ra tia lửa như hút thuốc, hàn,…
✅ NÊNvệ sinh ngoại quan
- Luôn giữ ắc quy sạch sẽ và khô ráo để ngăn ngừa rò rỉ dung dịch gây ăn mòn khay đựng
- Sau khi châm thêm nước cất, nên dùng vải lau sạch nước rơi vãi trên bề mặt.
- Vệ sinh ắc quy định kỳ 1 tuần / lần.
♦ Cẩn thận:
– Không được rửa ắc quy khi chưa tháo khỏi xe nâng, các nút thông hơi phải đậy kín và vặn chặn trước khi rửa.
– Nên rửa ắc quy tại khu vực chuyên dụng vì nước thải ra là axit.
✅ NÊN kiểm tra mức dung dịch
- Mức dung dịch luôn giữ trong khoảng trắng được thể hiện trên nút thông hơi.
- Châm nước tinh khiết, không châm dung dịch axit, mức dung dịch thấp hơn, cần mở nắp thông hơi và thêm nước tinh khiết bổ sung đến mức thích hợp.
- Luôn luôn kiểm tra mức dung dịch và thêm nước tinh khiết (nếu cần) trước khi sạc lại.
- Không được châm quá nhiều nước để tràn ra ngoài gây rò rỉ điện dịch, dung lượng giảm nhanh hơn.
V. Xử lý ắc quy phế thải:
- Không nên lưu giữ ắc quy phế thải tại môi trường sinh hoạt vì đó là chất thải rất nguy hại.
- Không bỏ chúng chung với rác thải. Ắc quy phế thải sẽ được tái chế thành nguyên liệu mới.
- Thùng chứa ắc quy phế thải phải bằng nhựa để tránh sự ăn mòn của axit.
- Không được thải ắc quy gần khu vực có tia lửa, đó có thể là nguyên nhân gây ra cháy nổ.
- Xử lý ắc quy phế thải theo đúng quy định của chính phủ.
Nếu bạn gặp vấn đề với bình ắc quy hiện tại, hãy xem xét thay thế nó bằng một bình mới. Những thông tin trên có thể giúp bạn lựa chọn một bình ắc quy GS YUASA phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Hãy ghé thăm XENHAPNHAT.VNvà Liên hệ Hotline: 092 490 6789 và 0374 565 666 để được tư vấn và chọn mua một bình ắc quy an toàn, chất lượng, hiệu quả và tăng năng suất làm việc của bạn. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay để biết thêm chi tiết nhé!